Tin tức
Cốm dinh dưỡng CHÙM NGÂY 100% thực phẩm bổ sung MORINGA loại 20g và 50g
Thực phẩm bổ sung MORINGA – CỐM DINH DƯỠNG CHÙM NGÂY 100% là sự kết hợp hoàn hảo của 90 loại chất dinh dưỡng, vitamin, cây chùm ngây từ hàng chục năm nay đã được người dân nhiều nước trên thế giới sử dụng như một thực phẩm bổ dưỡng với nhiều công dụng chữa bệnh, tại Việt Nam, cây chùm ngây đã được chiết xuất thành sản phẩm cốm chùm ngây 100% với những công dụng vượt trội.
Với hàm lượng dinh dưỡng cao, cây chùm ngây cung cấp cho cơ thể những dưỡng chất thiết yếu, đầy đủ gồm 7 loại vitamin, 6 loại khoáng chất, 18 loại axít amin, 46 chất chống oxy hóa, liều lượng lớn các chất chống viêm nhiễm, các chất kháng sinh, kháng độc tố, các chất giúp ngăn ngừa và điều trị ung thư, u xơ tiền liệt tuyến, giúp ổn định huyết áp, hạ cholesterol, bảo vệ gan. Đặc biệt là nguồn thức ăn tốt cho trẻ sơ sinh và bà mẹ mới sinh con. Ngoài ra, cây chùm ngây cũng đã được dùng trong chiến dịch chống nạn đói và suy dinh dưỡng ở các nước Tây Phi.
“Cốm Dinh dưỡng Chùm ngây” nguyên chất 100% chứa 25 vi chất với hàm lượng cân bằng cho cơ thể. Đặc biệt có 9 axit amin thiết yếu mà cơ thể không tự sản xuất được, có đầy đủ các vitamin và khoáng chất cần thiết, giúp nâng cao sức đề kháng và cân bằng nội tiết tố trong cơ thể.
Với hàm lượng dinh dưỡng vượt trội, Cốm Dinh dưỡng Chùm ngây là giải pháp ưu việt, giúp bổ sung vitamin, acid amin và khoáng chất thiết yếu, cung cấp chất xơ, giúp khỏe mạnh hệ tiêu hóa, đặc biệt là trẻ em, người già, phụ nữ sau sinh, phụ nữ đang cho con bú, người sau phẫu thuật hoặc mới ốm dậy, người ăn uống kém, người ăn kiêng/ăn chay…
Công dụng cốm dinh dưỡng CHÙM NGÂY
- Đối với người táo bón: Protein thực vật trong Cốm cung cấp các axit amin thiết yếu làm nhiên liệu cho các hoạt động tiêu hóa và hấp thu ở ruột. Cụ thể, histidine giúp tăng tiết dịch tiêu hóa; Arginine điều hòa tuần hoàn và tham gia bảo vệ và sửa chữa các tế bào tổn thương ở nhu mô ruột; Valin, leucin, lysin cải thiện chức năng hấp thu và tạo cảm giác thèm ăn. Không chỉ thế, chất xơ trong Cốm là chất nhuận tràng hiệu quả, tạo môi trường cho hệ vi khuẩn có lợi trong đường ruột phát triển, làm mềm bã thải. Hoạt động tương hỗ giữa axid amin trong protein và chất xơ trong Cốm giúp ngăn ngừa và điều trị táo bón hiệu quả.
- Đối với trẻ biếng ăn: Acid amin và các vitamin trong Cốm thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn thông qua hoạt động của các enzyme, giúp bé tiêu hóa nhanh hơn và hấp thu tốt hơn. Acid amin và các vitamin trong Cốm thúc đẩy quá trình tiêu hóa thức ăn thông qua hoạt động của các enzyme, giúp bé tiêu hóa nhanh hơn và hấp thu tốt hơn.
- Đối với người ốm vặt: Vitamin tham gia vào quá trình tạo và tăng sinh kháng thể, tăng cường hệ miễn dịch. Các kháng thể giúp tiêu diệt và loại trừ các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus… Số lượng kháng thể gia tăng đồng nghĩa với việc tăng sức đề kháng của bé, hạn chế tối đa ốm vặt.
- Đối với mẹ sau sinh: Cốm bổ sung các vi chất thiết yếu bị thiếu hụt sau quá trình mang thai, như magie, canxi, kali, sắt, phospho. Đặc biệt, valin trong Cốm hoạt động trong tuyến sữa, tăng cường trao đổi chất tế bào, giúp tăng lượng tiết sữa và chất lượng sữa.
- Đối với người suy nhược cơ thể, và người ăn kiêng do các bệnh lý (tiểu đường, mỡ máu, huyết áp cao) và người ăn chay: Do khẩu phần hạn chế, cơ thể thường mất cân bằng dinh dưỡng và trở nên suy nhược. Com chum ngay là nguồn bổ sung protein, carbohydrate, lipid hiệu quả, cân đối để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Mặt khác, các vitamin và khoáng chất trong Cốm tham gia vào quá trình đào thải chất độc trong gan, giúp cơ thể cân bằng, khỏe mạnh.
Cách sử dụng cốm dinh dưỡng CHÙM NGÂY
Nhai cốm trực tiếp với 1 chút nước lọc. Trẻ em đang trong thời kỳ ăn dặm dùng tốt nhất bằng cách trộn cốm với bột, súp hoặc cháo ấm (không đun, nấu cốm với nhiệt độ cao để đảm bảo dinh dưỡng của sản phẩm).
Người lớn: 1 – 2 thìa cà phê/ngày, chia 2 lần, dùng trước bữa ăn. Trẻ em dưới 10 tuổi dùng bằng ½ người lớn.
Chú ý:
- Sử dụng đều hàng ngày mỗi đợt từ 2 – 3 tháng để cho hiệu quả tốt nhất.
- Không sử dụng cho phụ nữ mang thai.
- Sản phẩm không phải là thuốc, không có chức năng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, xa tầm tay trẻ em.
- Hạn sử dụng: In trên bao bì
- Sản xuất tại: CÔNG TY TNHH VĂN HÓA ẨM THỰC CHAY VIỆT NAM
- LỌ 20G GIÁ: 250.000đ
- LỌ 50G GIÁ: 550.000đ
Cốm dinh dưỡng chùm ngây 100% đã được người tiêu dùng đón nhận tích cực. Đã có nhiều khách hàng cải thiện sức khỏe và tình trạng bệnh tật đáng kể như các bệnh về khớp, phổi, huyết áp… khi sử dụng sản phẩm này. Đặc biệt cốm chùm ngây rất có lợi với bà mẹ sau sinh, giúp lượng sữa dồi dào hơn, tăng cường sức khỏe, nhanh chóng hồi phục vóc dáng và làn da. Sản phẩm còn là một giải pháp lý tưởng cho trẻ em biếng ăn, táo bón, hay ốm vặt, giúp tăng sức đề kháng và hệ miễn dịch của bé.
Năm 2016 sản phẩm đã vinh dự đạt Huy chương vàng Vì sức khỏe Cộng đồng. Hướng tới việc chăm sóc sức khỏe chuyên sâu, chuyên biệt với mỗi đối tượng khách hàng, ITP Pharma đang tiếp tục nghiên cứu đưa ra một số sản phẩm mới từ chùm ngây để phục vụ cộng đồng.
Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu:
YÊU CẦU | PHƯƠNG PHÁP | KẾT QUẢ |
1. Cảm quan | Bột mịn màu xanh | |
2. Định lượng | ||
Beta caroten | KN/QTPTNL/B.3 | 27,81 mg/100g |
Vitamin B3 (Nicotinic acid) | KN/QTPTNL/V.7 | 32,28 mg/100g |
Vitamin E | KN/QTPTNL/V.6 | 0,82 mg/100g |
L-Arginin | KN/QTPTNL/A.1 | 1024 mg/100g |
Histidine | KN/QTKT/14 và KN-QTPTNL/L.1 |
419 mg/100g |
L – Lysine | – | 735 mg/100g |
L – Phennylalanin | – | 964 mg/100g |
Methionine | – | 1,85 mg/100g |
Threonine | – | 944 mg/100g |
Leucin | – | 763 mg/100g |
Isoleucin | – | 963 mg/100g |
Valin | – | 904 mg/100g |
Calci (Ca) | KN/QTKT/8.10 | 1676,4 mg/100g |
Magnesi | KN/QTKT/8.9 | 529,13 mg/100g |
K (Kali) | KN/QTKT/8.11 | 1606,45 mg/100g |
Fe (Sắt) | KN/QTKT/8.6 | 34,65 mg/100g |
Cu (Đồng) | KN/QTKT/8.7 | 1,26 mg/100g |
Phospho | TCCS | 266,3 mg/100g |
3. Độ ẩm | KN/QTKT/6.10 | <8.1%/ |
4. Tro toàn phần | KN/QTKT/6.1 | 10.1% |
5. Protein Tổng số | KN/QTKT/10.1 | 27.6% |
6. Lipid Tổng số | KN/QTKT/10.2 | 7.7% |
7. Carbohydrate | KN/QTKT/10.3 | 46.5% |
8. Năng lượng | KN/QTKT/10.4 | 365.7 Kcal |
9. Chất xơ tổng | KN/QTKT/7.22 | 29.30 % |